Khi chọn mua băng tải khách hàng thường thắc mắc các thông số ghi trên thiết bị có ý nghĩa gì. Do đó, sau đây công ty bang tai Việt Thống cung cấp đến cho khách hàng về một số cách đọc và ý nghĩa của các thông số kỹ thuật cơ bản.
Cách đọc thông số kỹ thuật của băng tải
Thường sẽ có khoảng 11 ký hiệu được ghi trên thiết bị, ví dụ hình ảnh như sau:
Ký hiệu EM 200 / 2 :0.5 DT + 0.8 BP / 3 AG PU / AS
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
XEM THÊM > Nhôm định hình giá rẻ tại tphcm
- STT 1: Loại sợi kết cấu, có các ký hiệu như sau:
EM: sợi vải nhân tạo dẻo dọc và sợi cứng ngang
EF: sợi vải nhân tạo dẻo dọc và ngang
AEM: sợi vải nhân tạo dẻo dọc, sợi cứng ngang, kết cấu giảm ồn.
AEF: sợi vải nhân tạo dẻo dọc và ngang, kết cấu giảm ồn.
ES: sợi vải nhân tạo dẻo dọc và sợi PET ngang
ESS: sợi PET dọc và ngang
EC: sợi vải nhân tạo dẻo dọc và sợi cotton ngang
- STT 2: Sức kéo (N/mm)
- STT 3: Số lớp
- STT 4: Độ dày của lớp phủ đáy (mm)
- STT 5: Hoa văn lớp phủ đáy
- STT 6: Hoa văn lớp trên cùng
- STT 7: Tổng độ dày
- STT9: Màu lớp trên cùng
- STT10: Chất liệu
PU: polyurethane
PE: polylefin
TPE: polyester
Đặc biệt: Khi không có kí hiệu có nghĩa đây là băng tải PVC
- STT11: Thuộc tính đặc biệt
AO: Chống dầu
AF: Chống cháy
ASF: Chống tĩnh điện và chống cháy
FDA: Dành cho ngành thực phẩm
H : Lớp phủ có độ cứng cao
AS: Chống tĩnh điện
Với những cách giải thích ý nghĩa trên đây hi vọng khách hàng sẽ phần nào hiểu được công dụng và một số thuộc tính cơ bản của băng tải chất lượng giá tốt.